Tấm khóa xương đùi xa đa trục
Đặc trưng:
1. Thiết kế vòng đa trục cho phần gần có thể điều chỉnh góc để đáp ứng nhu cầu của phòng khám;
2. Vật liệu titan và công nghệ chế tác tiên tiến;
3. Thiết kế mỏng giúp giảm kích ứng mô mềm;
4. Bề mặt được anot hóa;
5. Thiết kế hình dạng giải phẫu;
6. Có thể lựa chọn cả vít khóa và vít lõi;
Chỉ định:
Cấy ghép chỉnh hình cho nẹp khóa xương đùi xa đa trục phù hợp với gãy xương đùi xa.
Được sử dụng cho vít khóa Φ5.0, vít vỏ Φ4.5, vít xốp Φ6.5, phù hợp với bộ dụng cụ chỉnh hình dòng 5.0.
Thông số kỹ thuật của tấm khóa xương đùi xa đa trục
| Mã đơn hàng | Đặc điểm kỹ thuật | |
| 10.14.27.05102000 | 5 lỗ còn lại | 153mm |
| 10.14.27.05202000 | 5 lỗ bên phải | 153mm |
| *10.14.27.07102000 | 7 lỗ còn lại | 189mm |
| 10.14.27.07202000 | 7 lỗ bên phải | 189mm |
| 10.14.27.09102000 | 9 lỗ còn lại | 225mm |
| 10.14.27.09202000 | 9 lỗ bên phải | 225mm |
| 10.14.27.11102000 | Còn lại 11 lỗ | 261mm |
| 10.14.27.11202000 | 11 lỗ bên phải | 261mm |
Tấm khóa xương đùi xa
Đặc trưng:
1. Vật liệu titan và công nghệ chế tác tiên tiến;
2. Thiết kế mỏng giúp giảm kích ứng mô mềm;
3. Bề mặt được anot hóa;
4. Thiết kế hình dạng giải phẫu;
5. Có thể lựa chọn cả vít khóa và vít lõi;
Chỉ định:
Cấy ghép y tế cho nẹp khóa xương đùi xa phù hợp với gãy xương đùi xa.
Được sử dụng cho vít khóa Φ5.0, vít vỏ Φ4.5, vít hủy Φ6.5, phù hợp với bộ dụng cụ y tế dòng 5.0.
Thông số kỹ thuật của tấm khóa xương đùi xa
| Mã đơn hàng | Đặc điểm kỹ thuật | |
| 10.14.26.05102400 | 5 lỗ còn lại | 153mm |
| 10.14.26.05202400 | 5 lỗ bên phải | 153mm |
| *10.14.26.07102400 | 7 lỗ còn lại | 189mm |
| 10.14.26.07202400 | 7 lỗ bên phải | 189mm |
| 10.14.26.09102400 | 9 lỗ còn lại | 225mm |
| 10.14.26.09202400 | 9 lỗ bên phải | 225mm |
| 10.14.26.11102400 | Còn lại 11 lỗ | 261mm |
| 10.14.26.11202400 | 11 lỗ bên phải | 261mm |
Tấm xương titan dùng trong phẫu thuật chỉnh hình. Được cung cấp cho các cơ sở y tế, nhằm mục đích điều trị các vị trí gãy xương cho bệnh nhân đang được gây mê toàn thân bởi các bác sĩ được đào tạo hoặc có kinh nghiệm trong phòng phẫu thuật, tuân thủ các yêu cầu về môi trường.
Hệ thống vít và tấm khóa có nhiều ưu điểm hơn so với hệ thống vít thông thường. Nếu không có sự tiếp xúc chặt chẽ này, việc siết chặt vít sẽ kéo các đoạn xương về phía tấm, dẫn đến thay đổi vị trí của các đoạn xương và mối quan hệ khớp cắn. Hệ thống vít/tấm thông thường đòi hỏi sự thích ứng chính xác của tấm với xương bên dưới. Hệ thống vít/tấm khóa mang lại một số lợi thế nhất định so với các loại vít khác. Ưu điểm đáng kể nhất có lẽ là tấm không cần phải tiếp xúc chặt chẽ với xương bên dưới ở mọi vị trí. Khi vít được siết chặt, chúng sẽ "khóa" vào tấm, do đó ổn định các đoạn xương mà không cần nén xương vào tấm. Điều này khiến việc lắp vít không thể làm thay đổi kết quả nắn chỉnh.
Tấm khóa xương được sản xuất bằng titan nguyên chất, dùng để tái tạo và cố định xương đòn, chi và các trường hợp gãy xương bất thường hoặc khuyết tật xương. Sản phẩm được đóng gói trong bao bì chưa tiệt trùng và chỉ sử dụng một lần.
Các lỗ kết hợp gồm lỗ ren và lỗ nén trên tấm khóa có thể được sử dụng để khóa và nén, thuận tiện cho bác sĩ lựa chọn. Tiếp xúc hạn chế giữa tấm xương và xương làm giảm sự phá hủy nguồn cung cấp máu màng xương. Hệ thống tấm khóa/vít không làm gián đoạn quá trình tưới máu xương vỏ bên dưới nhiều như các tấm thông thường, vốn nén bề mặt dưới của tấm vào xương vỏ.
Hệ thống vít/tấm khóa đã được chứng minh là cung cấp khả năng cố định ổn định hơn so với hệ thống vít/tấm không khóa thông thường.
Ưu điểm của hệ thống vít/đĩa khóa là vít khó có thể bị lỏng khỏi nẹp. Điều này có nghĩa là ngay cả khi vít được đưa vào khe gãy, vít sẽ không bị lỏng. Tương tự, nếu ghép xương vào nẹp, vít khóa sẽ không bị lỏng trong giai đoạn tích hợp và lành xương. Ưu điểm có thể có của hệ thống vít/đĩa khóa này là giảm tỷ lệ biến chứng viêm do phần cứng bị lỏng. Phần cứng bị lỏng sẽ lan truyền phản ứng viêm và thúc đẩy nhiễm trùng. Để phần cứng hoặc hệ thống vít/đĩa khóa bị lỏng, cần phải có một vít bị lỏng khỏi nẹp hoặc tất cả các vít đều bị lỏng khỏi vị trí bám xương của chúng.








